Author: tcnhat

  • SMOOTHER

    SMOOTHER là sản phẩm được nghiên cứu trên cơ sở hợp tác giữa PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc với Công ty TNHH Thế Giới Gen, Khu Công nghệ Cao Tp.HCM. SMOOTHER là sản phẩm mĩ phẩm được sản xuất từ công nghệ tế bào, tế bào gốc trên dây chuyền thiết bị hiện đại, nguyên liệu đạt chuẩn GMP-Asean.

    SMOOTHER được sản xuất độc quyền bởi GeneWorld Ltd.; và được phân phối độc quyền tại Việt Nam bởi FBWorldnet.

    SMOOTHERSMOOTHER

    Smoother là mỹ phẩm được thiết kế đặc biệt với công thức giàu Collagen và Hyaluronic Acid có vai trò tích cực trong việc duy trì sự tươi trẻ cho làn da. Với công thức vượt trội, Smoother phát huy tối đa tính năng giữ ẩm, mịn da và se khít lỗ chân lông. Đặc biệt sản phẩm còn góp phần làm giảm sự xuất hiện của các vết đồi mồi.

    Sử dụng sản phẩm Smoother, khách hàng sẽ sở hữu một làn da khỏe mạnh cùng với những thay đổi tích cực về độ mịn và sáng da.

     

  • 4ANTI

    4ANTI là sản phẩm được nghiên cứu trên cơ sở hợp tác giữa PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc với Công ty TNHH Thế Giới Gen, Khu Công nghệ Cao Tp.HCM. 4ANTI là sản phẩm mĩ phẩm được sản xuất từ công nghệ tế bào, tế bào gốc trên dây chuyền thiết bị hiện đại, nguyên liệu đạt chuẩn GMP-Asean.

    4ANTI được sản xuất độc quyền bởi GeneWorld Ltd.; và được phân phối độc quyền tại Việt Nam bởi FBWorldnet.

    4ANTI4ANTI

    4ANTI là mỹ phẩm được sản xuất theo công nghệ Tế bào và Tế bào Gốc. Mỹ phẩm 4ANTI được thiết kế đặc biệt, bổ sung các protein và peptide có nguồn gốc tự nhiên, đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích tế bào da, ngăn ngừa quá trình lão hóa của da. Đặc biệt sản phẩm có tác dụng tăng cường độ săn chắc của da, hạn chế sự xuất hiện của các vết đồi mồi, vết nhăn da và giảm sự hình thành mụn.

    4ANTI phù hợp với khách hàng sau 18 tuổi hoặc khi da bắt đầu xuất hiện các dấu hiệu của sự lão hóa.

  • 3RE

    3RE là sản phẩm được nghiên cứu trên cơ sở hợp tác giữa PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc với Công ty TNHH Thế Giới Gen, Khu Công nghệ Cao Tp.HCM. 3RE là sản phẩm mĩ phẩm được sản xuất từ công nghệ tế bào, tế bào gốc trên dây chuyền thiết bị hiện đại, nguyên liệu đạt chuẩn GMP-Asean.

    3RE được sản xuất độc quyền bởi GeneWorld Ltd.; và được phân phối độc quyền tại Việt Nam bởi FBWorldnet.


    3RE3RE

    Mỹ phẩm 3RE được thiết kế đặc biệt với các thành phần protein có nguồn gốc tự nhiên từ nhung hươu và cá ngừ đại dương vây vàng. Sản phẩm có tác dụng ngăn ngừa các dấu hiệu của sự lão hóa da, đặc biệt nhăn da, nám da, đồng thời giúp tăng cường sự tươi trẻ cho làn da.

    Bằng công nghệ Liposome, các thành phần của 3RE sẽ được tăng cường thẩm thấu vào da, giúp bổ sung các hoạt chất làm tươi trẻ làn da. Do đó khách hàng sẽ cảm nhận được sự thay đổi về độ mịn da, sự mờ đi các vết nhăn xung quanh mắt, miệng, giảm độ đậm các vùng nám sau một thời gian ngắn sử dụng. 3RE phù hợp cho khách hàng có dấu hiệu lão hóa da, đặc biệt sau tuổi 35.

  • CN. Bùi Nguyễn Tú Anh

    CURRICULUM VITAE

    ANH NGUYEN-TU BUI, BSc

    Tu_Anh

    EDUCATION

    Bachelor of Science (BSc)

    Biology

    University of Science, Vietnam National University, Ho chi Minh City, Vietnam (2008-2012)

    RESEARCH EXPERIENCES

    2012 – Present: Researcher, Teaching Assistant – Faculty of Biology, University of Science, Vietnam National University, Ho Chi Minh City, Vietnam.

     

    Research projects:

    Teaching Assistant for classes:

    2008 – 2012: Undergraduate student, University of Science, Vietnam National University, Ho Chi Minh City, Vietnam. GPA: 8.00

    Undergraduate thesis:

    • “Optimizing The Procedure For Preparing Immune-Deficient Mice Model With Hindlimb Ischemia”

     

    Research skills: .

    PUBLICATIONS & CONFERENCE REPORTS

    Papers

    • Vũ Bích Ngọc, Bùi Nguyễn Tú Anh, Nguyễn Thanh Tâm, Nguyễn Minh Hoàng, Trần Công Duy Long, Đỗ Đình Công, Nguyễn Hoàng Bắc, Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc (2012), Nghiên cứu bảo quản khối u ung thư gan để tách tế bào khối u (Study on hepatocellular carcinoma tumor cryopreservation to isolate tumor cells), Tạp chí sinh lý học Việt Nam (Vietnam Joural of physiology), 16(3): 35-42
    • Vũ Bích Ngọc, Trịnh Ngọc Lê Vân, Phí Thị Lan, Bùi Nguyễn Tú Anh, Tạ Thành Văn, Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc, Chuẩn hóa quy trình tạo chuột thiếu máu chi, suy giảm miễn dịch (Optimizing The Procedure For Preparing Immune-Deficient Mice Model With Hindlimb Ischemia), Tạp chí sinh lý học Việt Nam (Vietnam Joural of physiology), 17(1): 27-36
    • Nguyễn Gia Khuê, Phạm Minh Vương, Bùi Nguyễn Tú Anh, Trương Châu Nhật, Nguyễn Vương Tường Vy, Đoàn Ngọc Trung, Lê Thị Bích Phượng, Phan Lữ Chính Nhân, Phạm Văn Phúc, Phan Kim Ngọc (2013), Biệt hóa tế bào gốc mô mỡ thành tế bào tiết Insulin và đánh giá khả năng điều tiết Insulin  của tế bào biệt hóa (Differentiating adipose derived stem cells into insulin producing cells and evaluating insulin secretion of insulin producing cells), Tạp chí sinh lý học Việt Nam (Vietnam Joural of physiology), 17(1): 21-27

    Conference reports

    • Vũ Bích Ngọc, Bùi Nguyễn Tú Anh, Nguyễn Thanh Tâm, Nguyễn Minh Hoàng, Trần Công Duy Long, Đỗ Đình Công, Nguyễn Hoàng Bắc, Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc, Nghiên cứu bảo quản khối u ung thư gan để tách tế bào khối u (Study on hepatocellular carcinoma tumor cryopreservation to isolate tumor cells), Hội nghị khoa học sinh lý học toàn quốc lần thứ IX, Huế 12/2012 (The 9th Vietnam Scientific conference of physiology)
    • Trịnh Ngọc Lê Vân, Vũ Bích Ngọc, Phí Thị Lan, Bùi Nguyễn Tú Anh, Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc, Chuẩn hóa quy trình tạo chuột thiếu máu chi, suy giảm miễn dịch (Optimizing The Procedure For Preparing Immune-Deficient Mice Model With Hindlimb Ischemia), Hội nghị Khoa học lần thứ 8 trường ĐH KHTN Tp.HCM, 09/11/2012 (The 8th scientific conference, University of Sciences, 09/11/2012)
    • Nguyen Gia Khue, Pham Minh Vuong, Bui Nguyen Tu Anh, Truong Chau Nhat, Nguyen Vuong Tuong Vy, Doan Ngoc Trung, Le Thi Bich Phuong, Phan Lu Chinh Nhan, Pham Van Phuc, Phan Kim Ngoc (2013), Differentiating adipose derived stem cells into insulin producing cells and evaluating insulin secretion of insulin producing cells, Poster presentation at The first Gene and Immunotherapy conference in Vietnam 2013.
    • Vu Bich Ngoc, Le Van Dong, Trinh Ngoc Le Van, Phi Thi Lan, Bui Nguyen Tu Anh, Nguyen Thanh Tam, Nguyen Thi Phuong Dung, Phan Kim Ngoc, Pham Van Phuc (2013), An Evaluation Of Hindlimb Necrosis Inhibition In Mice Transplanted Human Umbilical Cord Blood Mononuclear Cells, Poster presentation at The first Gene and Immunotherapy Conference in Vietnam 2013.
    • Trinh Ngoc Le Van, Vu Bich Ngoc, Phi Thi Lan, Bui Nguyen Tu Anh, Ta Thanh Van, Phan Kim Ngoc, Pham Van Phuc (2013), Optimizing The Procedure For Preparing Immune-Deficient Mice Model With Hindlimb Ischemia, Poster presentation at The first Gene and Immunotherapy Conference in Vietnam 2013.

    HONOR AWARDS


    PERSONAL INFORMATIONS

    Name: ANH NGUYEN-TU BUI

    Date of Birth: June 15th, 1990

    Place of Birth: Ho Chi Minh City, Vietnam

    Nationality: Vietnamese

    Sex: Male

    Marital status: Single

    Home Address: 25, Do Duc Duc Street, Phu Tho Hoa Ward, Tan Phu District, Ho Chi Minh City

    Current address:

    Phone (Lab): +84 8 3839 7719

    Fax (Lab):

    Cell phone: +84 169 414 4414

    Email:  bntanh@hcmus.edu.vn

     

    Prepared on August 26, 2013

  • Bệnh nhân đầu tiên được ghép tế bào gốc tạo máu đã qua đời

    Rạng sáng ngày 1/8, anh Cao Xuân Hiệp, bệnh nhân đầu tiên được ghép tế bào gốc bằng phương pháp nửa thuận hợp tại Bệnh viện Truyền máu – huyết học TPHCM đã qua đời.

    Bệnh nhân Cao Xuân Hiệp (đeo khẩu trang) - Ảnh: Vân Sơn
    Bệnh nhân Cao Xuân Hiệp (đeo khẩu trang) – Ảnh: Vân Sơn
    Bệnh nhân Cao Xuân Hiệp, 21 tuổi (ở Vĩnh Cửu, Đồng Nai) được ghép tế bào gốc từ chị ruột vào ngày 25/4 vừa qua đã tử vong. Sau phẫu thuật, anh Cao Xuân Hiệp phục hồi tốt và Bệnh viện Truyền máu huyết học TPHCM đã công bố ca phẫu thuật thành công vào ngày 27/5. Tuy nhiên, sau đó anh Hiệp gặp nhiều biến chứng nên tiếp tục điều trị tại bệnh viện và đã không qua khỏi.
    Trước đó, anh Hiệp nhập viện với các triệu chứng mệt mỏi, sốt cao, thiếu máu. Kết quả xét nghiệm của bệnh viện Truyền máu Huyết học cho thấy bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu cấp dòng tủy. Người cho mảnh ghép tế bào gốc là chị ruột của bệnh nhân đã không hội đủ điều kiện thuận hợp hoàn toàn HLA (kháng nguyên bạch cầu) với bệnh nhân. Bệnh viện Truyền máu huyết học thành phố đã chọn phương pháp HAPLO (ghép tế bào gốc bằng phương pháp nửa thuận hợp) để điều trị.

    Đây là ca ghép tế bào tạo máu nửa thuận hợp đầu tiên tại Việt Nam.

    Hồng Nhung

    (theo Dân Trí)

  • Thông báo TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ năm 2013-2014

    ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    PTN NC & ƯD TẾ BÀO GỐC

    BM SLH & CNSH ĐỘNG VẬT

    Số: …/TBG

    V/v Tuyển dụng nhân sự

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2013


    THÔNG BÁO

    Căn cứ kế họach tuyển dụng cán bộ viên chức của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Tp.HCM trong năm 2013-2014, PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc và Bộ môn SLH&CNSH Động vật, Khoa Sinh học sẽ tuyển dụng nhân sự theo kế họach sau đây:

    I. ĐIỀU KIỆN DỰ XÉT TUYỂN

    1. Đối tượng xét tuyển

    Tất cả các đối tượng có nguyện vọng, đam mê nghiên cứu khoa học, đặc biệt trong lĩnh vực

    – Y HỌC TÁI TẠO

    – UNG THƯ

    – SINH DƯỢC PHẨM

    – HỖ TRỢ SINH SẢN

    – DƯỢC CHẤT THIÊN NHIÊN

    2. Điều kiện tuyển dụng

    Tất cả các ứng viên tham gia dự tuyển phải có trình độ chuyên môn tối thiểu là Cử nhân/Kĩ sư Sinh học hay Công nghệ Sinh học.

    A/ Giảng viên:

    * Đối với Tiến sĩ:

    + Có bằng Tiến sĩ do các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước cấp phù hợp với chuyên môn.

    + Độ tuổi ≤ 45 tuổi

    * Đối với Thạc sĩ:

    + Có bằng Thạc sĩ do các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước cấp với kết quả học tập đạt điểm trung bình chung từ 8,00 (hoặc tương đương) trở lên phù hợp với chuyên môn đăng ký dự tuyển.

    + Độ tuổi ≤ 35 tuổi

    + Họat động cộng đồng: Đoàn viên TNCS, điểm rèn luyện đạt khá trở lên.

    + Ngoại ngữ:

    – Tiếng Anh: IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 61, TOEFL 500 trở lên (chứng chỉ quốc tế hoặc do chứng chỉ do TT ngoại ngữ Trường ĐHKHTN cấp )

    – Hoặc Tiếng Pháp: DELF ( cấp độ từ C trở lên )

    – Hoặc đã học tập, công tác ở nước ngoài trên 6 tháng.

    B/ Trợ giảng, nghiên cứu viên:

    •   Kết quả học tập đạt một trong các yêu cầu sau :

    + Có bằng Thạc sĩ do các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước cấp phù hợp với chuyên môn đăng ký dự tuyển.

    + Tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi ở các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước phù hợp với chuyên môn đăng ký dự tuyển.

    + Tốt nghiệp đại học trường ĐHKHTN-ĐHQG-HCM với điểm trung bình 7,5 trở lên, đang công tác tại trường (hợp đồng khoán hoặc hợp đồng đơn vị trả lương) từ trước tháng 02/2012 và được trưởng đơn vị nhận xét hoàn thành tốt nhiệm vụ.

    +   Độ tuổi :

    – Người có bằng Đại học: tuổi ≤ 28

    – Người có bằng Thạc sĩ: tuổi ≤ 35

    +   Họat động cộng đồng: Đoàn viên TNCS, điểm rèn luyện đạt khá trở lên.

    +  Ngọai ngữ:

    – Tiếng Anh: trình độ C hoặc tương đương: IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 54, TOEFL 450 trở lên ( chứng chỉ quốc tế hoặc do Trường cấp )

    – Hoặc Tiếng Pháp: DELF ( cấp độ từ B2 trở lên )

    – Hoặc đã học tập, công tác ở nước ngoài trên 3 tháng.

    C/ Kỹ thuật viên Phòng Thí nghiệm:

    – Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng hoặc trung học nghề phù hợp với chuyên môn dự tuyển.

    – Ngoại ngữ, Tin học: trình độ A trở lên

    – Họat động cộng đồng: Đoàn viên TNCS, điểm rèn luyện đạt khá trở lên.

    3. Phỏng vấn trực tiếp

    Tất cả các ứng viên có đầy đủ bộ hồ sơ sẽ được phỏng vấn trực tiếp với Lãnh đạo PTN.

    II. QUY TRÌNH XÉT TUYỂN

    1. Hồ sơ xét tuyển

    Ứng viên tham gia xét tuyển BẮT BUỘC NỘP HỒ SƠ TRỰC TUYẾN đầy đủ, việc đăng kí hồ sơ được thực hiện tại mục “Hồ sơ ứng tuyển”  trên website của PTN: www.vinastemcelllab.com. Các giấy tờ ứng viên cần chuẩn bị:

    – Đơn xin tuyển dụng (tự viết)

    – Lý lịch cá nhân có xác nhận của địa phương (theo mẫu)

    – Bằng tốt nghiệp Cử nhân; Bảng điểm (bản sao có chứng thực) hoặc GCN tạm thời bản chính. Các trường hợp bằng tốt nghiệp và bảng điểm do nước ngoài cấp phải dịch sang tiếng Việt.

    – Bằng tốt nghiệp Thạc sĩ, hoặc Tiến sĩ (bản sao có chứng thực) hoặc GCN tạm thời bản chính. Các trường hợp bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp phải dịch sang tiếng Việt.

    – Chứng chỉ ngoại ngữ (hoặc tin học) theo yêu cầu trên

    – Giấy chứng nhận về hoạt động cộng đồng

    ỨNG VIÊN CHUẨN BỊ MỘT BỘ HỒ SƠ BẰNG GIẤY TỜ VỚI ĐẦY ĐỦ YÊU CẦU TRÊN, để kí hợp đồng tuyển dụng ngay sau khi trúng tuyển.

    2. Thời gian xét tuyển

    Hệ thống đăng kí hồ sơ ứng tuyển trực tuyến sẽ được mở từ 25/8/2013 đến ngày 10/9/2013.

    3. Phỏng vấn

    Tất cả các ứng viên có hồ sơ trực tuyến hợp lệ sẽ được thông báo qua email và số điện thoại để mời tham dự phỏng vấn trực tiếp với Lãnh đạo PTN.

    Thời gian phỏng vấn dự kiến: ngày 14 và 15 tháng 9 năm 2013.

    4. Công bố kết quả xét tuyển

    Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo trực tiếp đến ứng viên qua điện thoại, email  và thông báo trên website: www.vinastemcelllab.com.

    Ngày công bố dự kiến: 16 tháng 9 năm 2013

    Ngày nhận công việc: 20 tháng 9 năm 2013

    III. SỐ LƯỢNG NHÂN SỰ ĐƯỢC TUYỂN

    –          Trợ giảng/giảng viên: 03

    –          Nghiên cứu viên: 04

    –          Kĩ thuật viên: 02

    Lưu ý: Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Thầy Phan Lữ Chính Nhân plcnhan@hcmus.edu.vn tại PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc, 227 Nguyễn Văn Cừ, P.4, Q.5, Tp.HCM

    TM. Ban Lãnh đạo PTN

    TM. Trưởng phòng

    Trưởng phòng

    Phan Kim Ngọc

     

     

  • Nhóm HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN

    Nhóm HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN

    Nhom_Duoc_Pham_resize

    Nhóm Hợp chất thiên nhiên (Năm 2013): Từ trái sang: Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc (Trưởng nhóm), Trương Hải Nhung, Nguyễn Thùy Linh, Phạm Nguyễn Duy Bình, Lâm Thái Thành


    I. THÀNH VIÊN

    Trưởng nhóm:

    TS. PHẠM VĂN PHÚC

    Email: pvphuc@hcmuns.edu.vn


    phuc



    Thành viên:

    ThS.NCS. Trương Hải Nhung THNhung
    HVCH. Lâm Thái Thành TThanh
    HVCH. Nguyễn Thuỳ Linh DSCF4416



    II. HƯỚNG NGHIÊN CỨU


    III. ĐỀ TÀI


    IV. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

     

     

  • Nhóm HỖ TRỢ SINH SẢN

    Nhom_Ho_Tro_Sinh_San_resize

    Nhóm Hỗ trợ Sinh sản (Năm 2013): Từ trái sang: Đặng Thanh Long, Huỳnh Thúy Oanh, Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc (Trưởng nhóm), Lâm Thị Mỹ Hậu, Lương Thị Đoan Trang


    I. THÀNH VIÊN NHÓM

    Trưởng nhóm:

    TS.GV PHẠM VĂN PHÚC

    Email:pvphuc@hcmuns.edu.vn


    phuc



    Thành viên:

    HVCH. Lâm Thĩ Mỹ Hậu Hau1

    HVCH. Trần Huệ Vy An

    (đang học Thạc sĩ tại Hàn Quốc)

    VyAn
    HVCH. Huỳnh Thuý Oanh thuy_oanh
    HVCH. Lương Thị Đoan Trang DTrang
    Cử nhân Đặng Thanh Long long


    II. HƯỚNG NGHIÊN CỨU


    III. CÁC ĐỀ TÀI


    IV. KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC

     

  • Nhóm SINH DƯỢC PHẨM

    I. THÀNH VIÊN NHÓM

    Trưởng nhóm:

    TS.DS. NGUYỄN ĐỨC THÁI

    Email: PeterTigr@gmail.com





    Thành viên:

    HVCH. Phạm Quốc Việt

     

    23_quocviet

    HVCH. Nguyễn Thị Phương Dung

     

    dung

    HVCH. Nguyễn Thị Kim Nguyền

     

    kim_nguyen

    HVCH. Nguyễn Thị Kiều Oanh

     

    k_oang


    II. THEME & PROGRAMS

    A- Philosophy & Goals

    The Biopharmaceutical Program aims to train students and researchers in advanced biological sciences for improvement of the pharmaceutical research and industry settings in response to medical issues of Vietnam. Its ultimate goals are (1) to establish innovative sciences of international standard for biopharmaceutical teaching and research of biologic drug developments; (2) to provide technical platforms for biopharmaceutical industry of Vietnam to modernize their production of high value biologics for treatment of the unmet medical disorders (i.e. cancer, diabetes, heart, autoimmune disorders) that are major health issues of the country.

    The programs are designed for both R&D and industry production to strike the strategic balance between the economic imperatives of the pharmaceutical industry in Vietnam and a necessary academic agenda for advancement of international standard.

    B- Programs

    The Biopharmaceutical Program is an integral part of the Stem Cell Laboratories (SCL), and its projects are based on the establishments on modern biological sciences and methodologies of the SCL since its formation in 1998 (?) by Lecturer Ngoc Kim Phan, and associate Dr. Phuc Van Pham. Their pioneering and innovative approaches have led to the first generation and first class of biological sciences in stem cell research in Vietnam. Their laboratories have become a national program with priorities for developing into a Regenerative Research Institute of Vietnam. The Biopharmaceutical Program is designed within the development plan of the expected research institute.

    In organizing our programs and laboratories, we will employ our training and research experiences of the combined background from prominent institutions  of UCSF/USA, ANU (Australia National University), and biotech industry of SBI (Strategy Business International) /Japan. Our collaboration and colleagueship with research community in Vietnam over the years (which we were among the first to promote biotechnology in 1994) will provide valuable opportunity for  developing this new program and approach. For detail information see attached profile.

    We propose a core structure for the Biopharmaceutical Program as below:

    I- Research Training: MS and PhD candidates. The candidates are selected upon completion of their required courses by the university; biopharm lab will sponsor and mentor the research thesis of their interest.

    II- Research and Development (R&D):

    1-   Therapeutic & preventive vaccines: Employment of targeted and immunotherapies for development of biologic drugs for cancers and other unmet illnesses via making high profile compounds of monoclonal antibodies, cancer vaccine and cytokines of therapeutic quality. Novel vaccine synthesis via application of VLP technologies for higher specificities, safer application and economical production.

    2-   Drug screenings: Innovative toxicology involved stem cell technologies for drug development as well as evaluation of the traditional herbal medicines of Vietnam.

    3-   Pharmacogenomics: molecular and pharmacogenomics research to establish drug responses and safety profiling of the Vietnamese population.

    III- Production & Service Group:

    Drug pipelines, scale up technologies and production for non-clinical testing and clinical studies.

    IV- Media Group: Promotion of current technologies and events of biopharmaceutical and biotechnologies via workshops, conferences, IT and networking approaches; organizing journal(s) and communication network to promote Vietnam biotech research to the international community.

    C- Organization

    – Head & PI: Thai D. Nguyen, PhD, B.S. Pharm.

    – Associates: (Please add names and titles)

    – Advisors & Collaborators: (TBA)

    – Network: UCSF, UCLA, Univ. of Tokyo, A-IMBN, Univ. of Sydney, Univ. of Hong Kong and Bio-MAX (Seoul, Korea). In addition, we associate with NGOs including AEMI (Access to Essential Medicine Initiatives), HIP (Health Innovation in Practice) and Public Citizen Organizations to promote IP knowledge-based for R&D and production.


    III. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

     

     

  • Nhóm UNG THƯ

    Nhom_Ung_Thu_resize

    Nhóm Ung thư (Năm 2013): Từ trái sang: Vũ Thanh Bình, Nguyễn Minh Hoàng, Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc (Trưởng nhóm), Lê Thị Hạnh, Phan Lữ Chính Nhân, Phạm Quốc Việt, Nguyễn Trường Sinh.

     

    I. THÀNH VIÊN NHÓM

    Trưởng nhóm

    TS.GV. PHẠM VĂN PHÚC

    Email: pvphuc@hcmuns.edu.vn

    Điện thoại di động: 0903870153


    2013-08-25_11-31-32

     


    Thành viên nhóm:

    TS. Đặng Hoàng Lâm

    (đang học sau Tiến sĩ tại Mĩ)

    TS. Trần Hồng Diễm thdiem
    ThS. Nguyễn Trường Sinh a_sinh

    ThS. Phan Lữ Chính Nhân

    9-16-2013_11-37-51_PM

    NCS. Khuất Tấn Lâm

    (đang học Tiến sĩ tại Mĩ)

    TLam

    NCS. Nguyễn Thị Nhung

    (đang học Tiến sĩ tại Mĩ)

    TNhung

    NCS. Nguyễn Thế Kha

    (đang học Tiến sĩ tại Mĩ)

    NTKha
    Ths. Vũ Thanh Bình hinh_Binh
    HVCH. Phạm Quốc Việt 23_quocviet

    HVCH. Lê Thị Hạnh

    THanh

    HVCH. Trịnh Vạn Ngữ

    HVCH. Lê Minh Phong
    HVCH. Nguyễn Thị Lam Huyên


    II. HƯỚNG NGHIÊN CỨU

    Hướng nghiên cứu:

    – Chẩn đoán sớm ung thư

    – Điều trị trúng đích ung thư

    – Theo dõi sau điều trị, đáp ứng thuốc

    – Cơ chế kháng thuốc, kháng xạ trị

    – Cơ chế di căn

     

    III. CÁC ĐỀ TÀI ĐANG TRIỂN KHAI

    1. Nghiên cứu phân lập v
    à sử dụng tế bào miễn dịch (tế bào tua) trong điều trị ung thư vú.

    – Chủ nhiệm đề tài: TS.GV. Phạm Văn Phúc

    – Cấp quản lí: Đề tài độc lập cấp NN

    – Năm: 2011-2014

     

    IV. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

    • 1. Pham Van Phuc, Tran Thi Thanh Khuong, Le Van Dong, Truong Dinh Kiet, Tran Tung Giang and Phan Kim Ngoc (2010). Isolation and characterization of breast cancer stem cells from malignant tumours in Vietnamese women. Journal of Cell and Animal Biology 4(12):163–16.
    • 2. Phuc PV, Lam DH, Ngoc VB, Thu DT, Nguyet NTM, Ngoc PK. Production of functional dendritic cells from menstrual blood—a new dendritic cell source for immune therapy. In Vitro Cell Dev Biol Anim. (2011) 47(5-6):368-375.
    • 3. Phuc PV, Nhan PLC, Nhung TH, Tam NT, Hoang NM, Tue VG, Thuy DT, Ngoc PK. Downregulation of CD44 reduces doxorubicin resistance of CD44+CD24 breast cancer cells. OncoTargets and Therapy 2011, 4:71-7.
    • 4. Pham Van Phuc, Chi Jee Hou, Nguyen Thi Minh Nguyet, Duong Thanh Thuy, Le Van Dong, Truong Dinh Kiet and Phan Kim Ngoc. Effects of breast cancer stem cell extract primed dendritic cell transplantation on breast cancer tumor murine models. Annual Review & Research in Biology 1(1):1-13, 2011.
    • 5. Phuc V Pham, Nhan LC Phan, Nhung T Nguyen, Nhung H Truong, Thuy T Duong, Dong V Le, Kiet D Truong and Ngoc K Phan. Differentiation of breast cancer stem cells by knockdown of CD44: promising differentiation therapy. Journal of Translational Medicine 2011, 9(1):209.
    • 6. Trang Thi Mai , JeongYong Moon , YeonWoo Song , Pham Quoc Viet , Pham Van Phuc, Jung Min Lee, Tae-Hoo Yi, Moonjae Cho, Somi Kim Cho.Ginsenoside F2 induces apoptosis accompaned by protective autophagy in breast cancer stem cells. Cancer Lett. 2012;321(2):144-53.
    • 7. Pham PV, Vu NB, Duong TT, Nguyen TT, Truong NH, Phan NLC, Vuong TG, Pham VQ, Nguyen HM, Nguyen KT, Nguyen NT, Nguyen KG, Khat LT, Le DV, Truong KD, Phan NK. Suppression of human breast tumors in NOD/SCID mice by CD44 shRNA gene therapy combined with doxorubicin treatment. OncoTargets and Therapy 2012, 5:77-84.
    • 8. Phuc Van Pham. Targeting breast cancer stem cells: Principle and Update. Biological and Biomedicial Reports, 2012, 2(2), 78-86.
    • 9. Sinh Truong Nguyen, Viet Quoc Pham, Ngoc Kim Phan and Phuc Van Pham (2012). Stimulation of allogenic lymphocytes by dendritic cells derived from human umbilical cord blood fused with breast cancer stem cells. Annual Review & Research in Biology, 2(4):89-1000.
    • 10. Phuc Van Pham (2012). Breast cancer treatment by targeting breast cancer stem cells: Gene and Immunotherapies. ISBN 978-3-8473-4966-2, LAP.
    • 11. Phuc Van Pham, Binh Thanh Vu, Nhan Lu Chinh Phan, Thuy Thanh Duong, Tue Gia Vuong, Giang Do Thuy Nguyen, Thiep Van Tran, Dung Xuan Pham, Minh Hoang Le and Ngoc Kim Phan (2012). Breast cancer stem cell isolation by single cell sorting, Tissue Culture, Annarita Leva and Rinaldi Laura M.R. (Ed.), ISBN 980-953-307-097-6, Intech.
    • 12. Phuc Van Pham, Sinh Truong Nguyen, Nhan Lu-Chinh Phan, Ngoc Kim Ngoc (2013). Roles of CD44 in stem cells and cancer stem cells. The Research and Biology of Cancer I. iConcept Press. ISBN: 978-1-922227-22-5.
    • 13. Phuc Van Pham (2013). Circulating breast cancer stem cells: potential biomarkers for breast cancer diagnosis and prognosis evaluation. OMICs approaches in breast cancer: Towards next-generation diagnosis, prognosis and therapy; Edited by Debmalya Barh et al. Springer Pvt Ltd. ISBN: 8132258425; ISBN-13: 978-8132258425.
    • 14. Ngoc Bich Vu, Tam Thanh Nguyen, Long Cong-Duy Tran, Cong Dinh Do, Bac Hoang Nguyen, Ngoc Kim Phan, Phuc Van Pham. Doxorubicin and 5-fluorouracil resistant hepatic cancer cells demonstrate stem-like properties. Cytotechnology, 2012. DOI: 10.1007/s10616-012-9511-9.