Lịch công tác tuần 07/04-12/04
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Khoa học tự nhiên
Lịch công tác tuần 07/04-12/04
THÔNG BÁO
Danh sách các ứng viên đã trúng tuyển vào PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc
STT |
Họ và tên |
NTNS |
1 |
Trịnh Vạn Ngữ |
2/12/1990 |
2 |
Trương Châu Nhật |
12/7/1991 |
3 |
Lê Minh Phong |
4/11/1991 |
Ngày bắt đầu làm việc: 08h00, 3/3/2014
Địa điểm: PTN NC&UD Tế bào gốc, tầng lửng nhà E-Trường ĐH Khoa học tự nhiên, 227 Nguyễn Văn Cừ F.4 Q.5 TP. HCM
TM. Lãnh đạo PTN Tế bào gốc
Phó trưởng PTN
Phạm Văn Phúc
Phuc Van Pham, Ngoc Bich Vu, Vuong Minh Pham, Nhung Hai Truong, Truc Le-Buu Pham, Loan Thi-Tung Dang, Tam Thanh Nguyen, Anh Nguyen-Tu Bui and Ngoc Kim Phan
Journal of Translational Medicine 2014, 12:56 doi:10.1186/1479-5876-12-56
Published: 24 February 2014
Mesenchymal stem cells (MSCs) are an attractive source of stem cells for clinical applications. These cells exhibit a multilineage differentiation potential and strong capacity for immune modulation. Thus, MSCs are widely used in cell therapy, tissue engineering, and immunotherapy. Because of important advantages, umbilical cord blood-derived MSCs (UCB-MSCs) have attracted interest for some time. However, the applications of UCB-MSCs are limited by the small number of recoverable UCB-MSCs and fetal bovine serum (FBS)-dependent expansion methods. Hence, this study aimed to establish a xenogenic and allogeneic supplement-free expansion protocol.
UCB was collected to prepare activated platelet-rich plasma (aPRP) and mononuclear cells (MNCs). aPRP was applied as a supplement in Iscove modified Dulbecco medium (IMDM) together with antibiotics. MNCs were cultured in complete IMDM with four concentrations of aPRP (2, 5, 7, or 10%) or 10% FBS as the control. The efficiency of the protocols was evaluated in terms of the number of adherent cells and their expansion, the percentage of successfully isolated cells in the primary culture, surface marker expression, and in vitro differentiation potential following expansion.
The results showed that primary cultures with complete medium containing 10% aPRP exhibited the highest success, whereas expansion in complete medium containing 5% aPRP was suitable. UCB-MSCs isolated using this protocol maintained their immunophenotypes, multilineage differentiation potential, and did not form tumors when injected at a high dose into athymic nude mice.
This technique provides a method to obtain UCB-MSCs compliant with good manufacturing practices for clinical application.
http://www.translational-medicine.com/content/12/1/56/abstract
Lịch công tác tuần 24/0-01/3
Ngày |
Giờ |
Nội dung |
Địa điểm |
Thành phần |
Thứ 2 24/02 |
8h-11h |
Họp giao ban lab |
Open lab |
Toàn thể thành viên PTN |
15h-17h |
Họp nhóm Gan |
Thư viện |
Nhóm gan |
|
Thứ 3 25/02 |
14h-16h |
Họp nhóm Thần kinh |
Thư viện |
Nhóm thần kinh |
Thứ 4 26/02 |
9h-10h |
Công tác chuẩn bị quay phim |
Phòng lãnh đạo |
P.V.Phúc, T.Sinh |
9h-11h |
Họp nhóm tiểu đường 2 |
Thư viện |
Nhóm tiểu đường 2 |
|
13h-14h |
Họp nhóm tiểu đường 1 |
Phòng lãnh đạo |
P.V.Phúc, nhóm tiểu đường 1, |
|
14h-15h |
Họp nhóm tiểu đường 2 |
Thư viện |
Nhóm tiểu đường 2, sinh viên |
|
Thứ 5 27/02 |
14h-15h30 |
Quay phim (trường) |
SCL |
P.V.Phúc, T.Sinh |
Thứ 6 28/02 |
13h-15h30 |
Nghiệm thu đề tài cấp sở |
|
P.V.Phúc |
Thứ 7 01/03 |
|
|
|
|
STT | HỌ TÊN | THỜI GIAN |
1 | Lê Minh Phong | 14:00 |
2 | Trịnh Vạn Ngữ | 14:20 |
3 | Nông Đăng Quang | 14:40 |
4 | Trương Châu Nhật | 15:00 |
5 | Nguyễn Thị Hoàng Oanh | 15:20 |
6 | Trương Thị Bích Chi | 15:40 |
Mọi thắc mắc xin liên hệ Thầy Phan Lữ Chính Nhân: 0912804550 hoặc Cô Huỳnh Thúy Oanh: 0909088064. |
THÔNG BÁO
Thực hiện kế hoạch nghiên cứu và đào tạo của PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc năm 2014, Lãnh đạo PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc, Trường Đại học KHTN-ĐHQG-HCM tổ chức tuyển chọn HVCH, NCS tham gia vào các đề tài, dự án do PTN chủ trì từ năm 2014 theo kế hoạch như sau:
1. Đối tượng tuyển chọn
Học viên cao học, Nghiên cứu sinh thuộc tất cả các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học trong cả nước và ngoài nước thuộc các chuyên ngành:
+ Sinh học thực nghiệm – hướng sinh lý động vật
+ Di truyền học
+ Hoặc các ngành liên quan khác
2. Điều kiện tuyển chọn
– Học viên/ Nghiên cứu sinh tham gia tuyển dụng phải nộp Bộ hồ sơ xét tuyển và phỏng vấn trực tiếp với Lãnh đạo PTN và trưởng các nhóm nghiên cứu liên quan
– Riêng các nghiên cứu sinh cần trao đổi về đề cương nghiên cứu sinh trước khi phỏng vấn hay thi đầu vào nghiên cứu sinh.
– Đảm bảo thời gian học tập và nghiên cứu tại PTN sau khi khi trúng tuyển:
+ Đối với Thạc sĩ: tối thiểu 12 tháng
+ Đối với Tiến sĩ: tối thiểu 3 năm
3. Quyền lợi
– Được tạo điều kiện học tập, tiến hành các nghiên cứu, thực hiện luận án Thạc sĩ, Tiến sĩ.
– Được PTN chi trả chi phí nghiên cứu bao gồm toàn bộ kinh phí hoá chất, vật tư, cơ sở vật chất thiết bị cho tiến hành nghiên cứu.
4. Hồ sơ ứng tuyển
PTN chỉ nhận hồ sơ trực tuyến, do đó TẤT CẢ CÁC ỨNG VIÊN PHẢI ĐĂNG KÍ NỘP HỒ SƠ TRỰC TUYẾN ở mục “Hồ sơ ứng tuyển” tại website của PTN: www.vinastemcelllab.com, sau khi đăng nhập, ứng viên tạo tài khoản, điền đầy đủ thông tin lý lịch khoa học và đăng kí ứng tuyển.
Hồ sơ ứng tuyển gồm có:
– Đơn xin tham gia học tập và nghiên cứu trong PTN
– Lý lịch cá nhân có xác nhận của địa phương
– Giấy khám sức khoẻ
– Bản sao Bằng tốt nghiệp cử nhân và bảng điểm (đối với HVCH), bản sao Bằng tốt nghiệp Thạc sĩ (đối với NCS).
– Ý tưởng nghiên cứu khoa học (trình bày trên giấy A4, tối đa 05 trang, Time New Roman, Cỡ chữ 12, khoảng cách 1,5) theo hướng nghiên cứu mà ứng viên chọn trong Mục 6.
5. Thời gian xét tuyển
– Nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 20/02/2014 đến 16h00 ngày 20/03/2014
– Phỏng vấn trực tiếp: ngày 10/04/2014 (dự kiến)
– Thông báo kết quả: ngày 15/04/2014 (dự kiến)
– Tham gia vào phòng thí nghiệm: ngày 20/04/2014 (dự kiến)
6. Số lượng HVCH, NCS và các hướng nghiên cứu
– Nghiên cứu tái thiết lập chương trình trực tiếp nguyên bào sợi thành tế bào mạch máu. Số lượng: 01 NCS; 02 HVCH
– Nghiên cứu chế tạo khớp háng toàn phần nhân tạo phục vụ cho thay khớp toàn phần. Số lượng: 02 HVCH
– Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ điều trị lâm sàng ung thư vú bằng tế bào tua. Số lượng: 01 HVCH; 01 NCS (Ưu tiên tuyển bác sĩ)
– Nghiên cứu điều trị bệnh đái tháo đường bằng ghép tế bào gốc. Số lượng: 03 HVCH; 01 NCS (Ưu tiên tuyển 1 bác sĩ)
– Nghiên cứu tính kháng đa thuốc trong ung thư gan, ung thư vú; ung thư đại trực tràng. Số lượng: 03 HVCH, 01 NCS
– Nghiên cứu điều trị thực nghiệm bệnh hoại tử xương và xương thuỷ tinh bằng ghép tế bào gốc. Số lượng: 01 HVCH
7. Quy trình tuyển chọn
– Sơ tuyển: tuyển chọn qua hồ sơ: sau khi nhận hồ sơ Lãnh đạo PTN sẽ chọn những ứng viên đủ điều kiện tuyển chọn
– Phỏng vấn: chỉ những ứng viên trúng tuyển trong đợt sơ tuyển được mời đến phỏng vấn (mời qua email và điện thoại)
– Thông báo trúng tuyển và tham gia vào PTN: ứng viên được thông báo trúng tuyển sau khi phỏng vấn 1-3 ngày bằng điện thoại và tham gia vào PTN sau 3-10 ngày kể từ ngày thông báo trúng tuyển
8. Liên hệ
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Thầy Phan Lữ Chính Nhân (plcnhan@hcmus.edu.vn) và Cô Huỳnh Thúy Oanh (htoanh@hcmus.edu.vn), tại Phòng thí nghiệm Tế bào gốc trường ĐH KHTN, cơ sở 227 Nguyễn Văn Cừ, P.4, Q.5, Tp.HCM.
|
TM. Lãnh đạo PTN Phó trưởng PTN Tế bào gốc
Phạm Văn Phúc |
Lịch công tác tuần 17/02-22/02
Ngày |
Giờ |
Nội dung |
Địa điểm |
Thành phần |
Thứ 2 17/02 |
8h-11h |
Họp giao ban lab |
Open lab |
Toàn thể thành viên PTN |
Thứ 3 18/02 |
9h-10h |
Họp nhóm Mạch máu |
Thư viện |
Nhóm mạch máu |
14h-16h |
Họp nhóm Thần kinh |
Thư viện |
Nhóm thần kinh |
|
Thứ 4 19/02 |
10h-11h |
Họp nhóm tiểu đường |
Phòng lãnh đạo |
P.V.Phúc, nhóm tiểu đường 1, |
14h-16h |
Họp triển khai Symposium |
Phòng lãnh đạo |
P.V.Phúc, nhóm sự kiện |
|
16h-17h |
Họp nhóm Gan |
Thư viện |
Nhóm Gan |
|
Thứ 5 20/02 |
8h-9h |
Họp nhóm Thần kinh |
Thư viện |
Nhóm Thần kinh |
14h-15h30 |
Họp chuẩn bị GIC 2015 |
Phòng lãnh đạo |
P.V.Phúc, nhóm sự kiện |
|
14h-16h |
Họp nhóm mAb |
Thư viện |
Nhóm mAb |
|
16h-17h |
Họp nhóm UTV |
Phòng lãnh đạo |
P.V.Phúc, C.Nhân, T.Bình, T.Hạnh |
|
Thứ 6 21/02 |
|
|
|
|
Thứ 7 22/02 |
|
|
|
|
Introduction: Acute lower limb ischemia is a common peripheral artery disease whose treatment presents many difficulties. Stem cell transplantation is considered a novel and promising method of treating this disease. Umbilical cord blood (UCB) is rich in stem cells, including hematopoietic stem cells (HSCs), mesenchymal stem cells (MSCs) and endothelial progenitor cells (EPCs). However, historically, banked umbilical cord blood has been used mainly to treat blood-related diseases. Therefore, this study compared the efficacy of umbilical cord blood-derived mononuclear cells (UCB-MNCs) with EPC transplantation for the treatment of acute hindlimb ischemia (ALI) in mouse models.
Methods: MNCs were isolated from UCB by Ficoll gradient centrifugation, after which the EPCs were sorted based on CD34+ and CD133+ markers and cultured according to a previously published protocol. To induce ALI, mice were immuno-suppressed using busulfan (BU) and cyclophosphamide (CY), after which the femoral arteries were burned. Induction of ALI in the immune suppressed mice was confirmed by the grade of tissue damage, pedal frequency in water, tissue edema, changes in histology, total white blood cell count, and white blood cell composition. Model mice were injected with a dose of MNCs or EPCs and un-treated control mice were injected with phosphate buffered saline. The efficiency of treatment was evaluated by comparing the grade of tissue damage between the three groups of mice.
Results: Mice aged 6–12 months were suitable for ALI, with 100% of mice exhibiting ischemia from grade I 10%, grade III 50%, grade IV 40%. For all ALI mice, a gradual increase in pedal frequency in water, increased tissue edema, necrosis of muscle tissue, and (Andaz, 1993 #6)loss of hindlimb function were observed after 20 days. Transplanted MNCs and EPCs significantly improved hindlimb ischemia compared with control treatment. Moreover, EPC transplantation significantly improved hindlimb ischemia compared with MNC transplantation. Following EPC and MNC transplantation, 44.44% and 33.33% of the mice recovered fully (grade 0), respectively. Specifically, all recovered mice exhibited hindlimb activities similar to those of normal mice